Thông tin | Nội dung | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
|
|||||||||||||||||
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
|||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|||||||||||||||||
Phí |
|
|||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định các điều kiện và quyết định cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động cho cơ sở. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, người đứng đầu cơ sở phải ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở.
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP | Mus09.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không